Ô –xtray-lia là một quốc gia có diện tích lãnh thổ lớn nhất khoảng 7,7 triệu km, chiếm 89,5% diện tích của châu Đại Dương. Lãnh thổ rộng lớn khiến đặc điểm tự nhiên của Ô-xtray-lia có nhiều khác biệt so với các quốc đảo có quy mô nhỏ khác ở châu Đại Dương, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của đất nước này.
Bạn đang xem: Địa lí 7 bài 50 thực hành viết báo cáo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tìm hiểu đặc điểm địa hình của Ô-xtray-lia
1.2. Đặc điểm địa hình của Ô-xtray-lia
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
2.2. Bài tập SGK
3. Hỏi đáp Bài 50 Địa lí 7


(Hinh 50.1. Lát cắt địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30oN)
Quan sát hình 50.1 hãy cho biết địa hình Ô-xtray-lia được chia làm mấy khu vực.Chia làm 3 khu vực chính:
Cao nguyên tây Ô-xtray-lia
Đồng bằng trung tâm
Dãy đông Ô-xtray-lia.
(Hình 48. 1. Lược đồ châu Đại Dương)
Dựa vào H48.1 và lát cắt địa hình H50.1 sgk và điền vào phiếu học tậpCác yếu tố | Cao nguyên Tây Ô-xtray-lia | Đồng bằng trung tâm | Dãy đông Ô-xtray-lia |
Dạng địa hình | Cao nguyên | Đồng bằng | Núi cao |
Độ cao trung bình | 700-800m | 200m | 1000m |
Đặc điểm địa hình | Chiếm 2/3 diện tích lục địa Tương đối bằng phẳng. Giữa là những sa mạc | Phía tây nhiều hồ (hồ Ây-rơ sâu 16m rộng 8884m 2 ). Sông Đác-linh | Chạy dài hướng bắc nam dài 3400km, sát ven biển. Sườn tây thoải, sườn đông dốc. |
Đỉnh núi cao nhất | Đỉnh Rao-đơ-Mao cao 1600m. |
Đỉnh núi cao nhất nằm ở phía đông của lục địa Ô-xtray-li-a, có độ cao 1500m.
1.2. Đặc điểm địa hình của Ô-xtray-lia

(Hình 50.2. Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa ở lục địa Ôxtraylia và các đảo lân cận)

(Hinh 50.3. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên lục địa Ô-xtrây-li-a)
a. Sự phân bố mưaDựa vào H50.2 và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H50.3 trong sgk hãy điền vào phiếu học tập sau.Miền | Loại gió | Hướng gió | Lượng mưa | |
Phân bố | Giải thích | |||
Miền Bắc (xích đạo – 200N) | Gió mùa. | Hướng tây bắc, đông bắc | Ven biển bắc và đông bắc lượng mưa cao từ:1001 – 1500mm501 – 1000mm | Do ảnh hưởng: Vị trí địa lý gần xích đạo, địa hình ven biển thấp |
Miền Trung (200N – 350N) | Gió tín phong | Hướng đông nam | Ven biển phía đông mưa nhiều, từ 1001 – 1500mmVen biển phía tây mưa ít dần:251 – 500mmNhỏ hơn 250mm | Do ảnh hưởng dòng biển nóng và địa hình đón gió của dãy Đông Ô-xtrây-li-a.Do ảnh hưởng dòng biển lạnh, ảnh hưởng gió tín phong đông nam với khí hậu lục địa nóng. |
Miền Nam (350N – 450N) | Gió Tây ôn đới | Hướng tây bắc | Ven biển tây nam –đông nam, lượng mưa 251 – 500mm | Do ảnh hưởng gió thổi song song với bờ biển nên ít mạng hơi nước vào đất liền. |
Lượng mưa | Phân bố ở khu vực | Nguyên nhân |
Mưa trên 1501 mm | Pa-pua Niu Ghi-nê | Nơi có khí hậu xích đạo mưa lớn quanh năm |
Mưa từ 1001 đến 1500 mm | Rìa bắc và đông bắc lục địa Ô-xtrây-li-a | Khu vực có gió mùa hoạt động và một phần gió Tín phong đi qua biển. |
Mưa từ 501 đến 1000 mm | Một phần diện tích bắc, nam và đông của lục địa | Ảnh hưởng địa hình, gió mang theo hơi nước nên gây mưa hết ở các sườn đón gió. |
Mưa dưới 250 mm | Sâu trong lục địa | Hiệu ứng phơn, nằm trong vùng áp cao chí tuyến khó gây mưa |